Tóm tắt nội dung Thông tư 26/2015/TT-BTC Nghị định 12/2015/NĐ-CP
Tóm tắt nội dung Thông tư số 26/2015/TT-BTC, Nghị định số 12/2015/NĐ-CP.
1- THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1- Sửa đổi thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với các khoản lợi ích về tiền nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo.
2- Sửa đổi thu nhập từ đầu tư vốn:
Thu nhập từ đầu tư vốn không bao gồm thu nhập sau khi nộp thuế TNDN của công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ.
3- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế. Không quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
2- THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1- Bổ sung vào đối tượng không chịu thuế
1.1- Các mặt hàng sau
– Phân bón là các loại phân hữu cơ và vô cơ.
– Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa chế biến.
– Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
1.2- Hướng dẫn các trường hợp bên đi vay khi thực hiện thủ tục bàn giao tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật cho ngân hàng thì không phải xuất hóa đơn GTGT.
2- Thuế suất thuế GTGT.
2.1- Bổ sung hướng dẫn vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế áp dụng thuế suất 5% “theo xác nhận của Bộ Y tế”.
Trước đây: chưa hướng dẫn có xác nhận của Bộ Y tế.
3- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
– Bổ sung doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT vào công thức tính phân bổ để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
4- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
– Bổ sung hướng dẫn không cần chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt trong trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Trước đây chưa hướng dẫn cụ thể.
– Bổ sung hướng dẫn việc xác định nhà cung cấp trong trường hợp mua nhiều lần của cùng một nhà cung cấp trong 1 ngày có các hóa đơn tổng giá trị từ 20 triệu đồng.
3- THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Các khoản chi phí được trừ, không được trừ khi tính thuế TNDN.
– Bổ sung khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật được tính vào chi phí được trừ
– Về chi phí lãi tiền vay: Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Trước: không được tính vào chi phí, chỉ được tính vào giá vốn của vốn chuyển nhượng khi chuyển nhượng vốn
– Bỏ mức khống chế 15% trên tổng chi phí đối với chi phí khuyến mãi, quảng cáo, tiếp tân, khách tiết …
4- VỀ QUẢN LÝ THUẾ
1- Hướng dẫn về việc nộp thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt bán hàng vãng lai ngoài tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 01 tỷ đồng trở lên.
2- Về hồ sơ khai thuế .
Hồ sơ khai thuế đối với thuế khai và nộp theo quý là Tờ khai thuế quý. Bỏ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mua vào và các phụ lục khác trong hồ sơ khai thuế GTGT tháng, quý.
3- Về tỷ lệ tính tiền chậm nộp:
– Từ 01/01/2015, tiền chậm nộp được tính theo mức 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp.
Bỏ quy định chậm nộp tiền thuế quá 90 ngày so với thời hạn quy định bị tính tiền chậm nộp thuế theo mức 0,07%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp
4- Bỏ quy định gia hạn nộp thuế đối với:
Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán nên không nộp thuế đúng thời hạn dẫn đến nợ thuế thì không thực hiện cưỡng chế thuế và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế còn nợ nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán phát sinh trong thời gian ngân sách nhà nước chưa thanh toán.
Trước: chỉ được gia hạn nộp thuế
5- VỀ HÓA ĐƠN
1- Bỏ hướng dẫn cơ sở kinh doanh phải đăng ký sử dụng dấu ngăn cách chữ số và chữ viết không dấu trên hóa đơn.
Trước : CSKD phải có văn bản đăng ký với cơ quan thuế.
2- Bỏ quy định cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định số lượng hóa đơn được thông báo phát hành để sử dụng từ 3 tháng đến 6 tháng tại Thông báo phát hành hóa đơn của doanh nghiệp.
Trước : Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định số lượng hóa đơn được thông báo phát hành để sử dụng từ 3 đến 6 tháng.
3- Bổ sung quy định người nộp thuế (bao gồm cả tổ chức và cá nhân) KD trong lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, siêu thị và một số HH, DV khác có sử dụng hệ thống máy tính tiền, hệ thống cài đặt phần mềm bán hàng để thanh toán thì thực hiện kết nối với cơ quan thuế để gửi thông tin cho CQT theo lộ trình triển khai của CQT.
4- Hướng dẫn cụ thể trường hợp không xuất hóa đơn đối với HH tiêu dùng nội bộ để phục cho hoạt động KD.
5- Bổ sung hướng dẫn đối với trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh. Các trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót khác thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
Thông tư TT26_27 02 2015 BTC
Nghị định ND12 2015 BTC
Theo chi cục thuế Quận 9 – TPHCM
Bình luận