Kế toán logistics
Kế toán của công ty Logistics cũng thực hiện các công việc giống như kế toán ở các công ty dịch vụ khác. Tuy nhiên có điểm khác biệt lớn ở loại hình này là công ty loại hình này có thêm kế toán đối ngoại, liên quan đến sự việc sử dụng nhiều ngoại tệ. Đồng thời, ở loại hình này cũng có những đặc thù thể hiện trong cách hạch toán. Điểm khác biệt này thể hiện rõ trong việc hạch toán giá thành và hạch toán theo dõi các khoản thu hộ và chi hộ.
Cụ thể các bạn đi vào tìm hiểu cách hạch toán để nắm rõ quy trình
Sau đây chúng tôi xin giới thiệu những định khoản cơ bản nhất và đặc thù của công ty Logistics.
Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 131, 331 để theo dõi các khoản phải thu, phải trả, bao gồm cả khoản
thu hộ và chi hộ
Các bạn có thể sử dụng tài khoản 138, 338 để theo dõi các khoản thu hộ chi hộ
Tài khoản 511 chi tiết
+ 51131: Doanh thu cước
+ 51132: Doanh thu cung cấp nội địa
bao gồm các phí tổn nội địa( local charge) : Phí xếp dở container THC, chi phí Seal, Phí chứng từ Bill và phí làm điện giao hàng telex
Tài khoản dịch vụ mua ngoài chi tiết
+ 62771: Chi phí cước
+ 62772: Chi phí dịch vụ mua ngoài
(local charge)
Định khoản
Khi cung cấp dịch vụ:
Nợ 131
Có 51131, 51132
Có 33311
Chi phí mua vào dịch vụ:
Nợ 62771, 62772
Nợ 1331
Có 331
Chi phí nhân viên dịch vụ, nhân viên quản lý :
Nợ 622, 642
Có 334
Các khoản trích theo lương :
Nợ 622, 642
Có 338
Theo QĐ 200/2014
Tập hợp giá thành dịch vụ:
Nợ 154
Có 627, 622
Hạch toán giá vốn dịch vụ:
Nợ 632
Có 154
Theo QĐ 48:
Hạch toán giá vốn dịch vụ:
Nợ 632
Có 627, 622
Theo dõi các khoản thu hộ, chi hộ:
Khi nhận được debit note của khách hàng về khoản: Thu hộ cước, thu hộ phí, seat container, ENS
Nợ 138 (thu hộ)
Nợ 133
Có 331
Khi xuất hóa đơn cho khách hàng:
Nợ 131
Có 3331
Có 338 (chi hộ)
Đây là những định khoản cơ bản và đặc thù của doanh nghiệp Logistics. Các bạn có thêm thắc mắc thì hãy để lại bình luận ở bên dưới nhé.
Bình luận