Khấu hao xe theo quy định hiện hành
Khấu hao xe theo quy định hiện hành
Sau đây Đại lý thuế YTHO sẽ hướng dẫn các bạn cách tính khấu hao xe theo quy định hiện hành.
Căn cứ theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính, Đại lý thuế YTHO xin hướng dẫn cách tính và hạch toán chi phí khấu hao xe như sau:
❤ MUA XE MỚI CHƯA QUA SỬ DỤNG
Đối với xe còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian trích khấu hao của xe. Theo quy định tại thông tư 45/2013, phương tiện vận tải đường bộ có thời gian trích khấu hao từ 6 đến 10 năm. (Chi tiết về các phương tiện xem phụ lục I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định bên dưới.)
Ví dụ: Ngày 29/10/2018 công ty A mua một chiếc ô tô (mới 100%) phục vụ cho việc bán hàng với giá ghi trên hoá đơn là 600.000.000 đồng ( giá trên chưa bao gồm VAT 10%). Thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng. Chiết khấu thanh toán được hưởng là 2/10 net 30. Lệ phí trước bạ: 60.000.000 đồng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt, chạy thử là 2.000.000 đồng thanh toán bằng tiền mặt.
↣ Biết rằng ô tô có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian trích khấu hao của ô tô doanh nghiệp dự kiến là 10 năm. (phù hợp với quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT- BTC), tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày 1/11/2018.
Nguyên giá tài sản cố định = 600.000.000 + 60.000.000 + 2.000.000 = 662.000.000 đồng
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 662.000.000 : 10 năm = 66.200.000 đồng/năm.
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 66.200.000 đồng: 12 tháng = 5.517.000 đồng/ tháng
Hàng tháng, doanh nghiệp trích 5.517.000 đồng chi phí trích khấu hao tài sản cố định đó vào chi phí bán hàng.
Hạch toán giá trị Xe mua vào:
Nợ TK 241: 600.000.000
Nợ TK 133: 60.000.000
Có TK 112: 660.000.000
Lệ phí trước bạ:
Nợ TK 241 : 60.000.000
Có TK 3339 : 60.000.000
Nợ TK 3339: 60.000.000
Có TK 112: 60.000.000
Chiết khấu thanh toán được hưởng:
Nợ TK 112: 12.000.000 (600.000.000 x 2%)
Có TK 515: 12.000.000
Chi phí lắp đặt, chạy thử:
Nợ TK 241: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
=> Tổng nguyên giá TSCĐ: = 600.000.000 + 60.000.000 + 2.000.000 = 662.000.000 đồng.
Hạch toán nguyên giá tài sản cố định:
Nợ TK 211: 662.000.000
Có TK 241: 662.000.000
HẠCH TOÁN KHẤU HAO: Hàng tháng, doanh nghiệp hạch toán khấu hao. Do mua xe ô tô sử dụng hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Nên định khoản:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng: 5.517.000
Có TK 2141: 5.517.000
❤ MUA XE ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:
☞ Nguyên giá của TSCĐ = Giá mua thực tế + Các khoản thuế (không bao gồm khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan,…
☞ Mức trích khấu hao hàng năm = Nguyên giá của TSCĐ / Thời gian trích khấu hao
☞ Thời gian trích khấu hao của TSCĐ
= (Giá trị hợp lý của TSCĐ / Giá bán của TSCD cùng loại mới 100% hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) x Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư này)
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.
VD 2: Công ty A mua tài sản là một chiếc xe máy đã qua sử dụng.
- Giá trị hợp lý của TSCĐ (là giá mua) = 75.000.000 đồng
- Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) = 100.000.000 đồng
- Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại: là từ 6 đến 10 năm (cty lựa chọn 6 năm)
Vậy nên:
- Thời gian trích khấu hao: (75.000.000 / 100.000.000) x 6 = 4.5 năm
- Mức trích khấu hàng năm: 75.000.000 / 4.5 năm = 16.667.000 đồng / năm
- Mức trích khấu hao hàng tháng: 16.667.000 / 12 tháng = 1.388.917 đồng / tháng
Hàng tháng cty tiến hành hạch toán chi phí khấu hao như sau:
Nợ TK 641, 642, 627: 1.388.917 đồng (Tùy mục đích sử dụng cho Bộ phận nào thì hạch toán vào tài khoản phù hợp)
Có TK 214: 1.388.917 đồng
Mục D, Phụ lục I : Phương tiện vận tải đường bộ
PHỤ LỤC I
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
Trên đây là những thông tin mà Đại lý thuế YTHO cung cấp cho các bạn về khấu hao xe. Mong là có thể giúp ích được cho các bạn.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
Bình luận